image banner
Quyết định về việc ban hành kế hoạch cải cách HCNN xã Văn Thành 2025
Lượt xem: 36

    ỦY BAN NHÂN DÂN                   CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

       XÃ VĂN THÀNH                         Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


 

 


 

 

Số: 53/QĐ-UBND                                Văn  Thành, ngày 24 tháng 01 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước

Xã Văn Thành năm 2025

 

 


UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ VĂN THÀNH

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Nghị quyết số 76/2021/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể Cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Quyết định số 5158/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Quyết định số 3667/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2024 của UBND tỉnh Nghệ An về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 1288/QĐ-UBND ngày 18/01/2025 của UBND huyện Yên Thành ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước huyện Yên Thành năm 2025;

Theo đề nghị của Công chức VP Thống kê xã,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước xã Văn Thành năm 2025 (Có Kế hoạch kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Văn phòng HĐND - UBND xã; Trưởng các ban ngành đoàn thể chính trị - xã hội; các đồng chí cán bộ, công chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

Nơi nhận:

  

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

- Như điều 3;

- Phòng Nội vụ (b/c);

- TT Đảng uỷ, TT HĐND xã (b/c);

- Chủ tịch, PCT UBND xã (c/đạo);

- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

Nguyễn Quế Lịnh



 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ VĂN THÀNH

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH

Cải cách hành chính Nhà nước xã Văn Thành năm 2025

(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025

của Ủy ban nhân dân xã Văn Thành)

Chủ đề cải cách hành chínhnăm 2025: “Quyết liệt, kịp thời - kỷ cương, gương mẫu, đi đầu- Lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp làm thước đo cải cách hành chính"”.

I. MỤC TIÊU

1. 100% văn bản pháp luật được triển khai kịp thời, đúng quy định.

2. Rút ngắn thời gian giải quyết hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định đối với những thủ tục hành chính (TTHC) có thể rút ngắn được thời gian nhưng chưa được cắt giảm.

3. Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết đúng hạn đạt tỷ lệ từ 98% trở lên. 100% hồ sơ chậm vì lý do chủ quan phải được xin lỗi người dân, tổ chức kịp thời, không có hồ sơ tồn đọng. Công khai kịp thời, minh bạch 100% kết quả xử lý công việc của cán bộ, công chức.

4. Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt từ 95% trở lên. Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt trên 90%. Mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt trên 90%. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt trên 90%.

5. 100% cán bộ, công chức của địa phương thực hiện tốt Chỉ thị của các cấp về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, không có vi phạm. Thành lập tổ kiểm tra nội bộ để kiểm tra kết quả xử lý công việc của cán bộ, công chức. Hàng tháng, 100% công việc được rà soát công bố trước cuộc họp cơ quan, đơn vị và có biện pháp xử lý kịp thời đối với hồ sơ, công việc xử lý chậm (nếu có).

6. Thực hiện đúng quy định; rà soát, khắc phục kịp thời các bất cập trong việc thực hiện các quy định về tổ chức bộ máy.

7. 100% cán bộ, công chức sử dụng hiệu quả phần mềm và 100% văn bản đi được ký số trên phần mềm quản lý văn bản VNPT- ioffice (Trừ tài liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước). Cung cấp có hiệu quả dịch vụ công trực tuyến. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC của huyện đạt từ 70% trở lên, tỷ lệ thanh toán trực tuyến đạt hơn 90%. Thực hiện số hoá 100% hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC và cấp 100% kết quả giải quyết TTHC điện tử; thực hiện khai thác, sử dụng lại 50% thông tin, dữ liệu số hoá;

8. Cải thiện Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) của xã.

II. NHIỆM VỤ

1. Cải cách Thể chế

a) Tiếp tục nâng cao chất lượng tham mưu xây dựng ban hành văn bản QPPL đảm bảo chất lượng, đúng quy định của pháp luật, kịp thời, khả thi.

b) Xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL trên địa bàn xã đặc biệt chú trọng ban hành các văn bản liên quan đến chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy UBND xã; văn bản quy định chi tiết điều khoản điểm được giao trong các văn bản QPPL của cơ quan nhà nước cấp trên; các cơ chế đặc thù nhằm thúc đẩy kinh tế - xã hội của xã.

c) Quán triệt, tổ chức thực hiện kịp thời, đúng quy định các văn bản QPPL mới do cấp trên ban hành;

d) Tăng cường công tác kiểm tra ban hành văn bản QPPL của các cấp, kịp thời phát hiện các văn bản không còn phù hợp hoặc trái quy định của pháp luật hiện hành để tham mưu cấp có thẩm quyền xử lý kịp thời.

đ) Tổ chức thực hiện tốt công tác theo dõi thi hành pháp luật.

2. Cải cách Thủ tục hành chính.

a) Công khai kịp thời thủ tục hành chính, danh mục Thủ tục hành chính (TTHC), TTHC nội bộ, TTHC cấp huyện, cấp xã trên Cổng/Trang thông tin điện tử, tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện và kiểm tra, giám sát;

b) Rà soát, đánh giá TTHC kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sử đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ các TTHC không cần thiết, không hợp pháp và không hợp lý. Tiếp tục rà soát kiến nghị đơn giản hóa các thủ tục hành chính tập trung một số lĩnh vực trọng tâm: Đầu tư, đất đai, xây dựng, khoa học và công nghệ, Lao động ‑ TB&XH,...

c) Thực hiện việc công khai đầy đủ các TTHC mới ban hành trên cổng, trang thông tin điện tử của huyện và Cổng dịch vụ công Quốc gia; trang thông tin điện tử các ngành, địa phương, tại nơi giao dịch và các hình thức khác;

d) Công khai nội dung, địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về thực hiện quy định hành chính. Thực hiện kịp thời, đầy đủ, nghiêm túc các quy định về xin lỗi cá nhân, tổ chức trong giải quyết TTHC;

đ) Đẩy mạnh việc phân cấp, phân quyền giải quyết các TTHC theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và UBND tỉnh;

e) Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã. Bố trí nguồn lực về con người và ưu tiên bố trí kinh phí cho công tác cải cách TTHC, đặc biệt là kinh phí để tiếp tục nâng cấp Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã;

g) Thực hiện tốt việc hướng dẫn, tiếp nhận và xử lý hồ sơ TTHC cho người dân, doanh nghiệp. Tổ chức lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng đối với dịch vụ hành chính công và dịch vụ sự nghiệp công;

h) Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức kịp thời, đúng quy định.

3. Cải cách Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước

a) Rà soát, kịp thời ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức theo Nghị định Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của các bộ ngành gắn với việc thực hiện Đề án, Kế hoạch thực hiện Nghị quyết TW 6 (khóa XII) của cơ quan đã được phê duyệt.

b) Tiếp tục thực hiện tốt các quy định về phân công các lĩnh vực quản lý nhà nước; đẩy mạnh giám sát, kiểm tra.

c) Nâng cao chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thông qua việc nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.

d) Rà soát, đánh giá, triển khai có hiệu quả cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về dịch vụ công; phấn đấu nâng cao sự hài lòng của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với dịch vụ công.

đ) Thực hiện tốt việc phối hợp trong công tác giữa các ngành.

4. Cải cách Chế độ công vụ

a) Thực hiện các quy định về chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ cán bộ, công chức, kể cả cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý; thực hiện cơ cấu công chức, cơ cấu chức danh hợp lý gắn với vị trí việc làm trong cơ quan.

b) Tổ chức triển khai đánh giá, xếp loại CB, CC theo vị trí việc làm hàng năm theo Nghị định 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ và Nghị định số 48/2023/NĐ-CP ngày 17/7/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020.

c) Tiếp tục thực hiện tốt chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định  29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ về tinh giản biên chế;

đ) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong cơ quan. Kịp thời xử lý nghiêm, thực hiện điều chuyển các trường hợp vi phạm đạo đức công vụ gây phiền hà, sách nhiễu.

e) Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, chú trọng công tác bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn, kỹ năng, đạo đức công vụ, các kiến thức bổ trợ khác.

f) Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách tiền lương, đãi ngộ đối với công chức, theo quy định của Nhà nước. Kịp thời khen thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức nhằm khuyến khích, động viên cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành nhiệm vụ.

5. Cải cách Tài chính Công

a) Tổ chức thực hiện tốt công tác tài chính - ngân sách; công tác quản lý, sử dụng tài sản công trong các cơ quan, đơn vị.

b) Thực hiện có hiệu quả Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ về quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.

c) Đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công.

6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số

a) Triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch Chuyển đổi số xã;

b) Xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành. Ứng dụng hiệu quả nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu;

c) Tăng cường sử dụng có hiệu quả hệ thống quản lý văn bản điều hành VNPT I-Office; Chữ ký số;

d) Vận hành có hiệu quả hệ thống thông tin báo cáo; các phần mềm chuyên ngành;

đ) Tiếp tục tuyên truyền việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến. Nâng cấp, khai thác, sử dụng có hiệu quả Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; xử lý dứt điểm các tồn đọng về hồ sơ trễ hạn trên hệ thống.Số hóa hồ sơ, kết nối, chia sẻ thông tin, tích hợp và đồng bộ dữ liệu với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu ngành và hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh;

(Các nhiệm vụ cụ thể và phân công triển khai thực hiện tại phụ lục kèm theo)

III. GIẢI PHÁP

1. Phát huy tối đa vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của Ban chỉ đạo CCHC xã.

Tiếp tục đề cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan.

 Tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo trưởng các Ban ngành đoàn thể, cán bộ, công chức triển khai có hiệu quả công tác CCHC trên địa bàn xã trong năm 2025.

2. Nâng cao tinh thần trách nhiệm, năng lực, hiệu quả công tác của đội ngũ cán bộ, công chức trong việc thực hiện và tham mưu, thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.

3. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá việc triển khai thực hiện cải cách hành chính ở cơ quan.

4. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính. Khen thưởng kịp thời để động viên, khuyến khích cán bộ, công chức, hoàn thành tốt, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đồng thời xử lý nghiêm những người không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật.

5. Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, thực hiện có hiệu quả chuyển đổi số; tăng cường tính công khai minh bạch và hiệu quả giám sát. Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức; tiếp tục huy động sự tham gia của nhân dân, tổ chức vào công tác cải cách hành chính.

6. Đảm bảo nguồn lực tài chính cho việc triển khai CCHC theo phân cấp quản lý nhân sách nhà nước hiện hành.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trưởng các ban, ngành, cán bộ, công chức

a) Căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính trong đó tập trung chỉ đạo triển khai, hàng Quý báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm theo chủ đề của năm.

b) Thực hiện có hiệu quả công tác tự kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện; định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất báo cáo UBND xã (qua VP UBND xã) tình hình, kết quả thực hiện cải cách hành chính của cơ quan theo quy định.

c) Đối với các nhiệm vụ đột xuất, phát sinh ngoài nhiệm vụ thường xuyên, VP - TK xây dựng nhu cầu, báo cáo các nhiệm vụ gửi PhòngTài chính ‑ Kế hoạch thẩm định kinh phí để trình UBND xã xem xét, hỗ trợ.

d) Thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trong phạm vi dự toán chi thường xuyên hàng năm của cơ quan theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.

2. Các công chức chủ trì triển khai thực hiện các nội dung CCHC

a) Văn phòng HĐND - UBND xã và các công chức Tư pháp, Tài chính - Kế hoạch, Văn hóa - Thông tin, căn cứ nhiệm vụ được giao chủ trì chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và phối hợp kiểm tra các nội dung cải cách hành chính đồng thời tổng hợp báo cáo UBND xã (qua VP-TK) về tiến độ, kết quả thực hiện Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.

- Tham mưu cho UBND xã triển khai, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ; xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các Ban ngành; tổng hợp tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính của xã trình UBND xã báo cáo Ban chỉ đạo CCHC xã, Phòng Nội vụ và cơ quan có thẩm quyền theo quy định. Chủ trì, phối hợp các Ban ngành, cán bộ, công chức liên quan tham mưu việc triển khai tự đánh giá xác định Chỉ số CCHC các ngành năm 2025 theo quy định.

b) Tài chính - Kế hoạch căn cứ khả năng cân đối ngân sách của xã, tham mưu UBND xã bố trí thực hiện theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.

c) Văn hóa, Thể thao và Truyền thanh xã; Cổng Thông tin điện tử xã; trang thông tin điện tử xã thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền về công tác cải cách hành chính và nội dung Kế hoạch này./.

 

UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ VĂN THÀNH

BẢN ĐỒ XÃ VĂN THÀNH- HUYỆN YÊN THÀNH
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ XÃ VĂN THÀNH
Chịu trách nhiệm nội dung: Ông Nguyễn Quế Lịnh- Chủ Tich Xã Văn Thành

Trụ sở: Xã Văn Thành - Huyện Yên Thành - Tỉnh Nghệ An
Điện thoại: 0976379929 - Email: nguyenquelinhvt@gmai.com