KẾ
HOẠCH
Cải cách hành chính Nhà nước xã Văn Thành năm 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/QĐ-UBND ngày 24 tháng
01 năm 2025
của Ủy ban nhân dân xã Văn Thành)
Chủ đề cải cách hành chínhnăm 2025:
“Quyết liệt, kịp thời - kỷ cương, gương mẫu, đi đầu- Lấy sự hài lòng của người
dân, doanh nghiệp làm thước đo cải cách hành chính"”.
I.
MỤC TIÊU
1. 100% văn
bản pháp luật được triển khai kịp thời, đúng quy định.
2. Rút ngắn
thời gian giải quyết hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định đối với
những thủ tục hành chính (TTHC) có thể rút ngắn được thời gian nhưng chưa được
cắt giảm.
3. Tỷ lệ hồ sơ
TTHC được giải quyết đúng hạn đạt tỷ lệ từ 98% trở lên. 100% hồ sơ chậm vì lý
do chủ quan phải được xin lỗi người dân, tổ chức kịp thời, không có hồ sơ tồn
đọng. Công khai kịp thời, minh bạch 100% kết quả xử lý công việc của cán bộ,
công chức.
4. Mức độ
hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt từ 95% trở lên.
Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng,
đầu tư đạt trên 90%. Mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ
của cơ quan hành chính nhà nước đạt trên 90%. Mức độ hài lòng của người dân về
cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt trên 90%.
5. 100% cán
bộ, công chức của địa phương thực hiện tốt Chỉ thị của các cấp về tăng cường kỷ
luật, kỷ cương hành chính, không có vi phạm. Thành lập tổ kiểm tra nội bộ để
kiểm tra kết quả xử lý công việc của cán bộ, công chức. Hàng tháng, 100% công
việc được rà soát công bố trước cuộc họp cơ quan, đơn vị và có biện pháp xử lý
kịp thời đối với hồ sơ, công việc xử lý chậm (nếu có).
6. Thực
hiện đúng quy định; rà soát, khắc phục kịp thời các bất cập trong việc thực
hiện các quy định về tổ chức bộ máy.
7. 100% cán
bộ, công chức sử dụng hiệu quả phần mềm và 100% văn bản đi được ký số trên phần
mềm quản lý văn bản VNPT- ioffice (Trừ
tài liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước). Cung cấp có hiệu quả dịch vụ công
trực tuyến. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết
TTHC của huyện đạt từ 70% trở lên, tỷ lệ thanh toán trực tuyến đạt hơn 90%.
Thực hiện số hoá 100% hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC và cấp 100% kết quả giải
quyết TTHC điện tử; thực hiện khai thác, sử dụng lại 50% thông tin, dữ liệu số
hoá;
8. Cải
thiện Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ
chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) của xã.
II.
NHIỆM VỤ
1.
Cải cách Thể chế
a) Tiếp tục
nâng cao chất lượng tham mưu xây dựng ban hành văn bản QPPL đảm bảo chất lượng,
đúng quy định của pháp luật, kịp thời, khả thi.
b) Xây dựng
và hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL trên địa bàn xã đặc biệt chú trọng ban hành
các văn bản liên quan đến chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy UBND xã;
văn bản quy định chi tiết điều khoản điểm được giao trong các văn bản QPPL của
cơ quan nhà nước cấp trên; các cơ chế đặc thù nhằm thúc đẩy kinh tế - xã hội
của xã.
c) Quán triệt, tổ chức thực hiện
kịp thời, đúng quy định các văn bản QPPL mới do cấp trên ban hành;
d) Tăng
cường công tác kiểm tra ban hành văn bản QPPL của các cấp,
kịp thời phát hiện các văn bản không còn phù hợp hoặc trái quy định của pháp
luật hiện hành để tham mưu cấp có thẩm quyền xử lý kịp thời.
đ) Tổ chức
thực hiện tốt công tác theo dõi thi hành pháp luật.
2. Cải cách Thủ tục hành chính.
a) Công
khai kịp thời thủ tục hành chính, danh mục Thủ tục hành chính (TTHC), TTHC nội
bộ, TTHC cấp huyện, cấp xã trên Cổng/Trang thông tin điện tử, tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện và kiểm tra,
giám sát;
b) Rà soát,
đánh giá TTHC kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sử đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ các
TTHC không cần thiết, không hợp pháp và không hợp lý. Tiếp tục rà soát kiến
nghị đơn giản hóa các thủ tục hành chính tập trung một số lĩnh vực trọng tâm:
Đầu tư, đất đai, xây dựng, khoa học và công nghệ, Lao động ‑ TB&XH,...
c) Thực
hiện việc công khai đầy đủ các TTHC mới ban hành trên cổng, trang thông tin
điện tử của huyện và Cổng dịch vụ công Quốc gia; trang thông tin điện tử các
ngành, địa phương, tại nơi giao dịch và các hình thức khác;
d) Công
khai nội dung, địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về
thực hiện quy định hành chính. Thực hiện kịp thời, đầy đủ, nghiêm túc các quy
định về xin lỗi cá nhân, tổ chức trong giải quyết TTHC;
đ) Đẩy mạnh việc phân cấp, phân
quyền giải quyết các TTHC theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và UBND tỉnh;
g)
Thực hiện tốt việc hướng dẫn, tiếp
nhận và xử lý hồ sơ TTHC cho người dân, doanh nghiệp. Tổ chức lấy ý kiến đánh giá mức độ hài lòng
đối với dịch vụ hành chính công và dịch vụ sự nghiệp công;
h) Tổ chức
thực hiện việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức kịp
thời, đúng quy định.
3. Cải cách Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Rà soát, kịp thời ban hành quyết định quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức theo Nghị định Chính phủ
và Thông tư hướng dẫn của các bộ ngành gắn với việc thực hiện Đề án, Kế hoạch
thực hiện Nghị quyết TW 6 (khóa XII) của cơ quan đã được phê duyệt.
b) Tiếp tục thực hiện tốt các quy định về phân
công các lĩnh vực quản lý nhà nước; đẩy mạnh giám sát, kiểm tra.
c) Nâng cao chất lượng phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước thông qua việc nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông; nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
d) Rà soát, đánh giá, triển khai có hiệu quả
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về dịch vụ công; phấn đấu nâng cao sự hài
lòng của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với dịch vụ công.
đ) Thực
hiện tốt việc phối hợp trong công tác giữa các ngành.
4. Cải cách Chế độ công vụ
a) Thực
hiện các quy định về chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ cán bộ, công chức, kể cả
cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý; thực hiện cơ cấu công chức, cơ cấu chức
danh hợp lý gắn với vị trí việc làm trong cơ quan.
b) Tổ chức
triển khai đánh giá, xếp loại CB, CC theo vị trí việc làm hàng năm theo Nghị
định 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ và Nghị định số 48/2023/NĐ-CP
ngày 17/7/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2020/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2020.
c) Tiếp tục
thực hiện tốt chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ về
tinh giản biên chế;
đ) Tăng
cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong cơ quan. Kịp thời xử lý nghiêm, thực
hiện điều chuyển các trường hợp vi phạm đạo đức công vụ gây phiền hà, sách
nhiễu.
e) Thực
hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, chú trọng công tác bồi
dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn, kỹ năng, đạo đức công vụ, các kiến thức
bổ trợ khác.
f) Thực
hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách tiền lương, đãi ngộ đối với công
chức, theo quy định của Nhà nước. Kịp thời khen thưởng đối với cán bộ, công
chức, viên chức nhằm khuyến khích, động viên cán bộ, công chức, viên chức hoàn
thành nhiệm vụ.
5. Cải cách Tài chính Công
a) Tổ chức thực hiện tốt công tác
tài chính - ngân sách; công tác quản lý, sử dụng tài sản công trong các cơ
quan, đơn vị.
b) Thực
hiện có hiệu quả Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính
phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản
lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính
phủ về quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh
phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định
số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Đẩy mạnh
giải ngân vốn đầu tư công.
6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính
quyền số
a) Triển khai các mục
tiêu, nhiệm vụ kế hoạch Chuyển đổi số xã;
b) Xây dựng
các cơ sở dữ liệu chuyên ngành. Ứng dụng hiệu quả nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu;
c) Tăng
cường sử dụng có hiệu quả hệ thống quản lý văn bản điều hành VNPT I-Office; Chữ
ký số;
d) Vận hành
có hiệu quả hệ thống thông tin báo cáo; các phần mềm chuyên ngành;
đ) Tiếp tục tuyên truyền việc
tiếp nhận, giải quyết hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến. Nâng cấp, khai thác, sử dụng có hiệu quả Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh; xử lý dứt
điểm các tồn đọng về hồ sơ trễ hạn trên hệ thống.Số hóa hồ sơ, kết nối, chia sẻ thông tin, tích
hợp và đồng bộ dữ liệu với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu ngành
và hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh;
(Các nhiệm vụ cụ thể và phân công triển khai
thực hiện tại phụ lục kèm theo)
III. GIẢI PHÁP
1. Phát huy
tối đa vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của Ban chỉ đạo CCHC xã.
Tiếp tục đề
cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan.
Tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo trưởng các Ban
ngành đoàn thể, cán bộ, công chức triển khai có hiệu quả công tác CCHC trên địa
bàn xã trong năm 2025.
2. Nâng cao
tinh thần trách nhiệm, năng lực, hiệu quả công tác của đội ngũ cán bộ, công
chức trong việc thực hiện và tham mưu, thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
3. Tăng
cường công tác kiểm tra, đánh giá việc triển khai thực hiện cải cách hành chính
ở cơ quan.
4. Tăng cường
kỷ luật, kỷ cương hành chính. Khen thưởng kịp thời để động viên, khuyến khích
cán bộ, công chức, hoàn thành tốt, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đồng thời xử lý
nghiêm những người không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật.
5. Ứng dụng
mạnh mẽ công nghệ thông tin, thực hiện có hiệu quả chuyển đổi số; tăng cường
tính công khai minh bạch và hiệu quả giám sát. Đẩy mạnh các hoạt động tuyên
truyền nâng cao nhận thức; tiếp tục huy động sự tham gia của nhân dân, tổ chức
vào công tác cải cách hành chính.
6. Đảm bảo
nguồn lực tài chính cho việc triển khai CCHC theo phân cấp quản lý nhân sách
nhà nước hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trưởng các ban, ngành, cán bộ, công chức
a) Căn cứ
Kế hoạch này xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai và tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ cải cách hành chính trong đó tập trung chỉ đạo triển khai, hàng Quý báo
cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm theo chủ đề của năm.
b) Thực
hiện có hiệu quả công tác tự kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện; định
kỳ hàng quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất báo cáo UBND xã (qua VP UBND xã) tình
hình, kết quả thực hiện cải cách hành chính của cơ quan theo quy định.
c) Đối với
các nhiệm vụ đột xuất, phát sinh ngoài nhiệm vụ thường xuyên, VP - TK xây dựng
nhu cầu, báo cáo các nhiệm vụ gửi PhòngTài chính ‑ Kế hoạch thẩm định kinh phí để
trình UBND xã xem xét, hỗ trợ.
d) Thực
hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trong phạm vi dự toán chi thường xuyên hàng
năm của cơ quan theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp
pháp khác theo quy định.
2. Các công chức chủ trì triển khai thực hiện các
nội dung CCHC
a) Văn
phòng HĐND - UBND xã và các công chức Tư pháp, Tài chính - Kế hoạch, Văn hóa -
Thông tin, căn cứ nhiệm vụ được giao chủ trì chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc và phối hợp kiểm tra các nội dung cải cách hành chính đồng thời
tổng hợp báo cáo UBND xã (qua VP-TK) về tiến độ, kết quả thực hiện Kế hoạch
theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
- Tham mưu
cho UBND xã triển khai, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ; xây dựng kế hoạch và tổ
chức kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các Ban ngành; tổng hợp tình
hình thực hiện công tác cải cách hành chính của xã trình UBND xã báo cáo Ban
chỉ đạo CCHC xã, Phòng Nội vụ và cơ quan có thẩm quyền theo quy định. Chủ trì,
phối hợp các Ban ngành, cán bộ, công chức liên quan tham mưu việc triển khai tự
đánh giá xác định Chỉ số CCHC các ngành năm 2025 theo quy định.
b) Tài
chính - Kế hoạch căn cứ khả năng cân đối ngân sách của xã, tham mưu UBND xã bố
trí thực hiện theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước và các quy định hiện
hành.
c) Văn hóa,
Thể thao và Truyền thanh xã; Cổng Thông tin điện tử xã; trang thông tin điện tử
xã thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền về công tác cải cách hành
chính và nội dung Kế hoạch này./.